Dây Cáp Mạng Cat6 UTP :
-Phân phối dây cáp mạng amp cat6, UTP, FTP, Cat6A, chính hãng có CO/CQ cho dự án, Hợp Nhất chuyên Cáp mạng CAT6E, Dây mạng cat6e UTP, cap mang cat6 chất lượng giá ưu đãi đến mọi công trình.
-Cáp mạng cat6 hay còn được gọi với cái tên khác như dây cáp mạng Cat6 được cấu thành từ 4 cặp xoắn đôi quanh lõi nhựa hình chữ thập, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng với các tiêu chuẩn cáp mạng Cat6 (Cable Category 6).
-Dây cáp Cat6 loại dây cáp đồng được sản xuất với các tiêu chuẩn hiện đại nhất hiện nay. Sự đa dạng về chủng loại, các nhãn hiệu uy tín là giải pháp thay thế dây cáp mạng Cat5e được đông đảo quý khách hàng tin tưởng lựa chọn.
-Dây cáp Cat6 với đường kính lớn hơn, ngoài ra còn được trang bị các lớp bọc bạc và bọc bạc chống nhiễu khiến cho khả năng truyền tải tín hiệu tốt hơn và độ suy hao tín hiệu nhơ hơn rất nhiều so với dây cáp mạng cat5e.
...-Cáp mạng Cat5e có kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn Mỹ (AWG) là 24 AWG và tần số hoạt động là 100MHz , được thiết kế để đáp ứng đầy đủ ứng dụng 10/100 Mbps Ethernet và còn có thể hỗ trợ ứng dụng Gigabit Ethernet (tốc độ truyền tín hiệu 1000 Mbps) để tăng tốc độ truy cập mạng cho máy tính. Cáp Cat5 đã đạt các tiêu chuẩn ANSI / TIA / EIA-568-A, với sự làm rõ trong TSB-95, các tiêu chuẩn này đã chứng nhận cáp mạng Cat5e có đầy đủ các đặc tính hiệu năng và kiểm tra yêu cầu đối với tần số 100 MHz. Các loại cáp, loại kết nối và cấu trúc liên kết cáp được xác định bởi TIA / EIA-568-B. Đầu nối mô đun 8P8C (thường được gọi là đầu nối RJ45) thường được sử dụng để kết nối dây mạng cat5e.
Property |
Nominal |
Unit |
Characteristic impedance, 1-100 MHz |
100 |
Ω |
Characteristic impedance @ 100 MHz |
100 |
Ω |
DC loop resistance |
≤ 0.188 |
Ω/m |
Propagation speed |
0.64 |
c |
Propagation delay |
4.80-5.30 |
ns/m |
Delay skew < 100 MHz |
< 0.20 |
ns/m |
Capacitance at 800 Hz |
52 |
pF/m |
Inductance |
525 |
nH/m |
Corner frequency |
≤ 57 |
kHz |
Max tensile load, during installation |
100 |
N |
Wire diameter |
24 AWG |
mm |
Insulation thickness |
0.245 |
mm |
Maximum current per conductor |
0.577 |
A |
Operating temperature |
-55 to +60 |
°C |
Maximum operating voltage |
125 |
V DC |
Đặc tính điện của cáp mạng Cat5e UTP
-Cáp Cat5e có thể thích hợp với cả 2 loại hai dây lõi bện và dạng dây lõi đặc. Hình dạng bện dài hơn linh hoạt và chống lại sự uốn cong mà không bị đứt hoặc gãy. Chiều dài tối đa cho một đoạn cáp là 100 m theo tiêu chuẩn TIA / EIA 568-5-A. Trong trường hợp cần dài hơn, người sử dụng buộc phải sử dụng thêm các thiết bị repeater hoặc switch. Các thông số kỹ thuật cho mạng 10BASE-T chỉ định một chiều dài tối đa giữa các thiết bị đang hoạt động là 100 mét, điều này cho phép 90 m dây lõi kín, 5 m còn ở mỗi đầu dây là đầu nối và dây cáp viền.
Hình ảnh về Cáp 5e
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA DÂY NHẢY QUANG VÀ DÂY HÀN QUANG ??
-Dây nhảy quang và dây hàn quang là hai khái niệm tương đối phổ thông trong ngành cáp quang. Tuy nhiên hiện nay, rất nhiều người (bao gồm cả những người có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực mạng) quan niệm rằng: “Dây hàn quang là dây nhảy quang được cắt ra làm đôi”. Quan niệm này có thực sự chính xác? Hãy cũng Viễn Thông Xanh tìm hiểu kĩ hơn về 2 thiết bị này.
1.Khái niệm cơ bản
– Dây nhảy quang – fiber optic pathcord: dây nhảy quang là một đoạn sợi quang có đường kính phổ biến là 0.9, 2.0, 2.4, 3.0 mm, hai đầu đã được gắn sẵn đầu nối cáp quang, các loại đầu nối thông dụng hiện nay là dạng PC, UPC, APC, thuộc chuẩn: SC, LC,MU, ST, FC, E2000,..
Dây nhảy quang
– Dây nối quang (hay dây hàn quang) – pigtail: Là một đoạn sợi quang có đường kính 0.9 mm, 1 đầu được gắn với đầu nối quang, phía còn lại để chờ, nhằm mục đích gắn vào cáp quang.
Dây hàn quang
2.Cấu tạo chung
Mỗi loại đầu nối cáp quang được cấu tạo từ nhiều thành phần với tên gọi khác nhau, nhưng phổ biến nhất gồm 3 thành phần chính: ống nối – ferrule, thân đầu nối – connector body và khớp nối – coupling mechanism.
– Ống Nối – Ferrule: Có cấu trúc dạng rỗng (thường là dạng trụ), được sản xuất từ sứ, kim loại hoặc nhựa chất lượng cao. Chức năng chính dùng để giữ chặt sợi quang.
– Thân Đầu Nối – Connector Body: Được làm từ nhựa hoặc kim loại chứa ống nối, được cố định với lớp vỏ ngoài bảo vệ (jacket) và lớp chịu lực (strength members).
– Khớp nối – Coupling Mechanism: Là phần của thân đầu nối, có nhiệm vụ cố định đầu nối khi thực hiện kết nối đến các thiết bị mạng khác.
3. Công dụng
– Dây nhảy quang: dùng để kết nối từ hộp ODF tới thiết bị quang điện hay giữa hai ODF với nhau.
– Dây nối quang – Pigtails: dùng để kết nối giữa cáp quang và ODF.
4. Dây nhảy quang và dây hàn quang – Phân biệt, công dụng và so sánh
Dây nhảy quang và dây nối quang – pigtaill đều có những tính năng và công cụ riêng biệt:
Chỉ tiêu |
Dây nhảy quang |
Dây nối quang – Pigtail |
Công dụng: |
Giao tiếp giữa thiết bị và hộp odf |
Giao tiếp giữa cáp và hộp odf |
Cấu tạo: |
Loại dây có thể để phơi, dưới tách động nhẹ của lực |
Luôn phải được bảo vệ trong hộp odf |
Số lượng: |
tối thiểu là 02 đầu nối, tối đa 04 đầu nối |
1 hoặc nhiều đầu nối cùng một phía |
Suy hao: |
là suy hao đầu |
Là suy hao đầu |
Chiều dài: |
Tùy theo yêu cầu của ứng dụng |
Thông thường 1.5m |
Tính đa dạng |
phức tạp, kết nối nhiều đầu,giữa các đầu, chiều dài thay đổi |
đơn giản hơn. |
Bộ trộn tín hiệu Winersat WPC-16S
Hãng sản xuất: Winersat
Xuất xứ: Taiwan
Trình trạng: còn hàng
Hàng mới: 100% có CO, CQ
Bảo hành: 12 tháng
Tính năng: trộn tín hiệu RF
http://simbacorp.com.vn/vn/bo-tron-kenh-16-cong.html
...Hãng sản xuất: Winersat
Xuất xứ: Taiwan
Chức năng: chuyển dổi tín hiệu Video/Audio (AV) sang RF
Bảo hành: 12 tháng
Nhập khẩu: Có CO, CQ
...Hãng sản xuất: Fullwell
Xuất xứ: China
Tình trạng: còn hàng
Model: FWR-8610WVN
Bảo hành: 12 tháng
...Bộ chuyển đổi quang điện hay gọi là Converter quang là thiết bị chuyển đổi tín hiệu dạng điện thường chạy trên nền cáp đồng sang tín hiệu trên nền cáp quang và ngược lại, từ tín hiệu quang chuyển đổi sang tín hiệu dạng điện.
...
Đầu tiên để bấm được đầu nối ép dọc cố định vào cáp đồng trục RG6 và RG11 thì phải có kìm cắt tiện vỏ cáp theo hướng dẫn sau.
...Interface :
-According to : IEC 61169-4, EN 122190, DIN 47223
Documents :
-Assembly instruction : MA_1C7-C03
Material and plating :
Connector parts |
Material |
Plating |
Center contact (interface side) |
Brass |
Silver, 3-6 µm |
Center contact (cable side) |
Spring bronze |
Silver, 3-6 µm |
Outer contact |
Brass |
Flash white bronze over silver(e.g. Optargen®) |
Back nut |
Brass |
Nickel, 2.5-5 µm |
Dielectric |
TPX&POM |
|
Gasket |
Silicone |
|
Electrical data :
Impedance |
50 Ω |
Frequency |
DC to 8.3 GHz |
Frequency |
≥ 35 dB @ DC to 1 GHz |
≥ 30 dB @ 1 GHz to 2.7 GHz |
|
Insertion loss |
≤ 0.05 dB |
Insulation resistance |
≥ 10 GΩ |
Center contact resistance |
≤ 0.4 mΩ |
Outer contact resistance |
≤ 1.5 mΩ |
Test voltage (at sea level) |
4000 V rms |
Working voltage (at sea level) |
2700 V rms |
Power handling (at 20 °C, sea level, VSWR 1.0) |
1800 W @ 1 GHz |
800 W @ 4 GHz |
|
Intermodulation 3 rd order |
≥ 159 dBc (2 x 43 dBm) |
...